đặt điện áp u bằng

Thủ Thuật về Đặt điện áp u bằng U0 cos omega t vào hai đầu đoạn mạch mắc tiếp nối đuôi nhau gồm điện trở Chi Tiết. Đặt điện áp u=U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc tiếp nối đuôi nhau. Đặt điện áp u= U 0cos2πft u = U 0 c o s 2 π f t ( U 0 không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C nối tiếp. Khi tần số là f 1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 36 W và 144 W. Khi tần số là 120 Hz thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với u. Giá trị f 1 là TÀI LIỆU THAM KHẢO - TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây; - Cáp điện đặt bằng các kẹp: 0,8 m đến 1 m - Tất cả các điểm cần tránh cho vỏ chì biến dạng, đồng thời tránh ruột cáp điện trong Đặt điện áp u=U2cosωt (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết LCω2=2. Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong Mô phỏng các đặc tính của động cơ bằng Simulink. 3.1 Lựa chọn các thông số cho mô phỏng. 3.2 Mô phỏng các trường hợp cụ thể của động cơ 3.3 Nhận xét về kết quả mô phỏng thu được Kết luận 2. 3. - Đặc tính tốc độ Đặc tính từ thông Điện áp phản hồi dirihosun1971. Điều chỉnh C để UC cực đại ta có \{U_{C\max }} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = U\sqrt 3\ \\Rightarrow \frac{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = \sqrt 3 \Rightarrow \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \sqrt 3 R\ \\Rightarrow {R^2} + Z_L^2 = 3{R^2} \Rightarrow {R^2} = \frac{{Z_L^2}}{2}\ \\Rightarrow R = \frac{{{Z_L}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100.\frac{2}{{5\pi }}}}{{\sqrt 2 }} = 20\sqrt 2 \Omega\

đặt điện áp u bằng